Nội Dung Chính [Hide]
- 1. Vay tiền theo Bảo Hiểm Y Tế
- 2. Lãi suất vay tiền mặt tín chấp
- 3. Vay tiền theo sim viettel uy tín
- 4. Kinh nghiệm vay tiền qua sim Viettel chính chủ
- 5. Thủ tục vay tiền theo sim Viettel chính chủ
- 6. Vay tổ chức cho vay tiền mặt tín chấp
- 7. Hồ sơ vay tiền theo sim Viettel như thế nào ?
- 8. 3 bước đăng ký vay nhanh. vay trả góp bằng sim viettel uy tín
- 9. Bạn cần vay trả góp bằng sim viettel uy tín
DỊCH VỤ CHO VAY TIỀN MẶT
CÓ NHANH TRONG NGÀY – KHÔNG THẾ CHẤP
KHOẢN VAY VỚI SỐ TIỀN KHÔNG GIỚI HẠN
GỌI NGAY: 093 8829 068 MRS TÚ
Để Được Cho Vay Nhanh Nhất
Cho vay thủ tục đơn giản, Có Tiền Ngay, Lãi Suất Thấp
vay trả góp bằng sim viettel uy tín
Vay tiền theo Bảo Hiểm Y Tế
1. Giới Thiệu Khoản Vay
Vay tiền theo bảo hiểm y tế là bạn dùng chính bảo hiểm y tế mà công ty, doanh nghiệp mà bạn đang làm cấp cho bạn. Lấy bảo hiểm y tế đó để làm cơ sở vay tín chấp. Tuy nhiên nếu bạn không có bảo hiểm y tế thì vẫn có thể vay theo bảng lương được.
2. Ưu Điểm Khoản Vay
– Hồ sơ đơn giản hơn.
– Không cần hợp đồng lao động khi bạn thay thế bằng thẻ bảo hiểm y tế công ty.
– Thời gian vay nhanh 24h -48h là biết kết quả.
– Bạn vay rồi vẫn có thể vay tiếp.
– Khả năng duyệt hồ sơ cao do có bảo hiểm y tế.
– Mức lãi suất ưu đãi tối thiểu 0,8%/tháng, tối đa 1,66%/tháng tương đương tối thiểu 18%/năm, tối đa 24%/năm tùy điều kiện của khách hàng
– Có thể vay tối đa 10 lần lương, thời gian trả góp giao động tối thiểu 6 tháng, tối đa 48 tháng.
VD: Khách hàng NGUYỄN VĂN A có 1 khoản vay 10 triệu trong 12 tháng, thì mỗi tháng kh A phải góp cho Cho Vay 247 là 1.001.000 VNĐ đến 1.045.000 VNĐ
3. Điều Kiện Cần Thiết
– Bạn có độ tuổi lao động từ 18-60.
– Đang đi làm công ty và được cấp thẻ bảo hiểm y tế
– Đang vay không quá 3 ngân hàng– Không bị nợ xấu nợ chú ý…
4. Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
– Chứng minh nhân dân
– Sổ hộ khẩu
– Bảo hiểm y tế
Lãi suất vay tiền mặt tín chấp
-Hiện nay, lãi suất cho vay tín chấp, dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nên không có khung quy định chi tiết. Tuy nhiên, mức lãi suất vay tín chấp ngân hàng thông thường dao động từ 15 – 18%/năm và trên 20% đối với các công ty tài chính. Thông thường, ngân hàng đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là:
- Lãi suất theo dư nợ gốc: Lãi suất theo dư nợ gốc là lãi được tính trên khoản vay ban đầu của khách hàng trong suốt thời hạn vay.
- Lãi suất theo dư nợ giảm dần: Lãi suất theo dư nợ giảm dần là lãi được tính trên số tiền thực tế khách hàng còn nợ.
Ví dụ: Dư nợ gốc là 50 triệu, lãi suất 18%năm, vay trong thời hạn 12 tháng thì trong suốt 12 tháng, số tiền lãi mỗi tháng sẽ bằng 50.000.000 x 18%/12 = 750.000 đồng. Theo đó, mức tiền lãi sẽ giảm dần tương ứng với số dư nợ giảm dần. Đây là cách tính lãi suất phổ biến trong cho vay tín chấp của các ngân hàng thương mại. Khách hàng A vay 50 triệu trong thời hạn 12 tháng, lãi suất 18%năm.
- Tháng thứ nhất: Dư nợ 50 triệu, lãi = 50 triệu x 18%/12 = 750.000 đồng, trả 5 triệu tiền gốc.
- Tháng thứ hai: Dư nợ còn 45 triệu, lãi = 45 triệu x 18%/12 = 675.000 đồng
- Cứ như vậy, lãi sẽ được tính tương tự với các tháng tiếp theo.
-Một thực tế là mức lãi suất ngân hàng ký kết với khách hàng trong hợp đồng vay vốn có thể không cố định trong suốt thời gian vay, đồng nghĩa với việc có thể khách hàng sẽ chịu thêm chi phí phát sinh nếu mức lãi suất điều chỉnh tăng.